Quân hàm sĩ quan quân đội có mấy cấp bậc?
Căn cứ vào Điều 10 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được quy định rõ ràng và cụ thể. Hệ thống này bao gồm 3 cấp và 12 bậc với những đặc điểm và tiêu chí riêng biệt. Dưới đây là phân loại chi tiết về quân hàm sĩ quan quân đội.
Cấp Úy
Cấp úy là cấp bậc đầu tiên trong hệ thống quân hàm sĩ quan, gồm 4 bậc:
- Thiếu úy
- Trung úy
- Thượng úy
- Đại úy
Cấp Tá
Cấp tá cũng bao gồm 4 bậc, với các bậc như sau:
- Thiếu tá
- Trung tá
- Thượng tá
- Đại tá
Cấp Tướng
Cấp tướng có 4 bậc, bao gồm:
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân
- Đại tướng
Trong đó, Đại tướng là cấp bậc quân hàm sĩ quan cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Cách nhận biết quân hàm sĩ quan quân đội
Cấp hiệu hay quân hàm trên vai áo của sĩ quan là một trong những điểm đặc trưng quan trọng, thể hiện cấp bậc của quân nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Cấp hiệu của cấp Úy
Cấp hiệu của sĩ quan cấp úy có 01 vạch ở đầu vuông. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao 05 cánh ở giữa. Cụ thể số lượng ngôi sao trên quân hàm cấp úy như sau:
- Thiếu úy: 01 sao
- Trung úy: 02 sao
- Thượng úy: 03 sao
- Đại úy: 04 sao
Cấp hiệu của cấp Tá
Cấp hiệu của sĩ quan cấp tá cũng tương tự như cấp úy, nhưng có đến 02 vạch ở đầu vuông. Số lượng sao được quy định như sau:
- Thiếu tá: 01 sao
- Trung tá: 02 sao
- Thượng tá: 03 sao
- Đại tá: 04 sao
Cấp hiệu của cấp Tướng
Cấp hiệu của sĩ quan cấp Tướng có sự khác biệt rõ rệt với cấp Úy và cấp Tá. Không có gạch ngang, cúc cấp hiệu có in hình Quốc huy, và trên nền cấp hiệu có in chìm hoa văn mặt trống đồng với tâm nằm ở vị trí gắn cúc cấp hiệu. Số lượng sao của cấp Tướng là:
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao
- Đại tướng: 04 sao
Đặc điểm của cấp hiệu theo lực lượng
Ngoài những đặc điểm chính về cấp hiệu, tùy thuộc vào từng lực lượng mà nền và viền cấp hiệu của quân hàm quân đội cũng sẽ khác nhau:
- Lục quân, Tác chiến không gian mạng và Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh: nền cấp hiệu màu vàng và viền cấp hiệu màu đỏ tươi.
- Phòng không - Không quân: nền cấp hiệu màu vàng và viền cấp hiệu màu xanh da trời.
- Hải quân: nền cấp hiệu màu vàng và viền cấp hiệu màu tím than.
- Cảnh sát biển: nền cấp hiệu màu xanh dương và viền cấp hiệu màu vàng.
- Bộ đội Biên phòng: nền cấp hiệu màu xanh lá cây và viền cấp hiệu màu đỏ.
Sĩ quan tại ngũ cần đáp ứng những điều kiện nào để được thăng quân hàm?
Theo khoản 1 Điều 17 của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Tiêu chuẩn của sĩ quan
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư;
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin;
- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ do cấp có thẩm quyền quy định.
2. Cấp bậc hiện tại
Sĩ quan cần có cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
3. Thời hạn xét thăng quân hàm
Thời hạn xét thăng quân hàm cụ thể như sau:
- Từ Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
- Từ Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
- Từ Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
- Từ Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
- Từ Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
- Từ Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
- Từ Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
- Từ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: tối thiểu 4 năm;
- Từ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: tối thiểu 4 năm;
- Từ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: tối thiểu 4 năm;
- Từ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng: tối thiểu 4 năm.
Đối với sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc, họ sẽ được xét thăng quân hàm vượt bậc, tuy nhiên không vượt quá cấp bậc quy định.
Kết luận
Quân hàm sĩ quan quân đội là một phần không thể thiếu trong cấu trúc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân Việt Nam. Nắm rõ các cấp bậc, cách nhận biết quân hàm cũng như các điều kiện cần thiết để thăng quân hàm sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về môi trường quân đội, từ đó đánh giá đúng vai trò của các sĩ quan trong công tác bảo vệ Tổ quốc.
Việc tuân thủ các quy định về quân hàm không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với tổ chức mà còn là động lực để mỗi sĩ quan phấn đấu nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quát và hữu ích về quân hàm sĩ quan quân đội tại Việt Nam.