Giới thiệu về Mệnh Đề Quan Hệ
Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một phần ngữ pháp rất quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp học sinh nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, làm tiền đề cho việc tiếp thu kiến thức ở bậc THPT. Mệnh đề quan hệ không chỉ giúp bạn mở rộng câu văn mà còn làm tăng khả năng giao tiếp hiệu quả hơn.
Mệnh Đề Quan Hệ Là Gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (Adjective Clause), là mệnh đề phụ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như:
who,
which,
that,
whom,
whose, và các trạng từ như
when,
where.
Các Đại Từ Quan Hệ Thông Dụng
- Who: Thay thế cho danh từ chỉ người, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- Whom: Thay thế cho danh từ chỉ người, thường làm tân ngữ trong câu.
- Whose: Thay thế cho tính từ sở hữu và sở hữu cách.
- Which: Thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc.
- That: Có thể thay thế cho who, which, whom trong các mệnh đề quan hệ xác định.
- When: Mệnh đề chỉ thời gian.
- Where: Mệnh đề chỉ nơi chốn.
Tại Sao Mệnh Đề Quan Hệ Quan Trọng?
Việc nắm vững mệnh đề quan hệ giúp bạn:
- Xây dựng câu văn phong phú hơn.
- Giao tiếp tự tin hơn trong tiếng Anh.
- Nâng cao khả năng viết và đọc hiểu.
Bài Tập Mệnh Đề Quan Hệ Lớp 9
Để giúp bạn rèn luyện kỹ năng sử dụng mệnh đề quan hệ, chúng tôi đã trình bày một số bài tập thực hành dưới đây. Hãy cùng nhau thực hành nhé!
Bài 1: Chọn Đáp Án Đúng Nhất
Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:
- Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.
- A. that
- B. who
- C. whom
- D. what
- The man …………. she wanted to see is her family.
- A. which
- B. where
- C. whom
- D. who
- The woman …………. came here two days ago is her professor.
- A. who
- B. that
- C. whom
- D. what
- Freedom is something for …………. millions have given their lives.
- A. which
- B. where
- C. whom
- D. who
- Blair has passed the exam last week, …………. is great news.
- A. who
- B. that
- C. which
- D. whom
- The film about …………. they are talking about is fantastic.
- A. who
- B. which
- C. whom
- D. that
- I live in a pleasant room …………. the garden.
- A. to overlook
- B. overlooking
- C. overlooked
- D. which overlooking
- The pilot was the only man …………. after the crash.
- A. was rescued
- B. rescued
- C. rescuing
- D. to be rescued
- I’ll see you near the post office …………. we met the other day.
- A. which
- B. where
- C. when
- D. why
- The man…………. lives behind my house is a doctor.
- A. that
- B. who
- C. which
- D. whom
Đáp Án Bài 1:
Bài 2: Điền Vào Chỗ Trống
Điền vào chỗ trống với các đại từ quan hệ: Who, Whom, Whose, Which, That, Where…
- The men …………. live next-door are English.
- Do you know the girls …………. are standing outside the church?
- The chocolate …………. you like comes from the United States.
- A burglar is someone …………. breaks into a house and steals things.
- I can’t find the key …………. opens this door.
Đáp Án Bài 2:
Bài 3: Nối Hai Câu Thành Một Câu
Sử dụng mệnh đề quan hệ để nối hai câu sau thành một câu có nghĩa.
- The first boy has just moved. He knows the truth.
-
Câu hoàn chỉnh: The first boy who knows the truth has just moved.
- They called a doctor. He lived nearby.
-
Câu hoàn chỉnh: They called a doctor who lived nearby.
- The only thing is how to go home. It makes me worried.
-
Câu hoàn chỉnh: The only thing which makes me worried is how to go home.
- Linh liked the waiter. He was very friendly.
-
Câu hoàn chỉnh: Linh liked the waiter who was very friendly.
- He was Tom. I met him at the bar yesterday.
-
Câu hoàn chỉnh: The man whom I met at the bar yesterday was Tom.
Bài 4: Đặt Câu Ở Mệnh Đề Thứ Hai
Sử dụng who/ which/ that để đặt một câu ở mệnh đề thứ hai trong những câu dưới đây.
- I went to see a doctor. She had helped my father.
-
Câu hoàn chỉnh: I went to see the doctor who had helped my father.
- Mary was wearing the red dress. It was made in France.
-
Câu hoàn chỉnh: Mary was wearing the red dress which was made in France.
- John is one of my closest friends. I have known him for three years.
-
Câu hoàn chỉnh: John is one of my closest friends whom I have known for three years.
- A woman wrote to me. She wanted my advice.
-
Câu hoàn chỉnh: The woman who wrote to me wanted my advice.
- We stayed at Sofitel hotel. Mark recommended it to us.
-
Câu hoàn chỉnh: We stayed at the Sofitel hotel which Mark recommended to us.
Bài 5: Tìm và Sửa Lỗi Sai
Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau đây.
- The film who I watched yesterday was interesting.
-
Sửa: The film which I watched yesterday was interesting.
- The only house to be paint last week was Oanh’s.
-
Sửa: The only house to be painted last week was Oanh’s.
- A dictionary is a book whom gives her the meaning of words.
-
Sửa: A dictionary is a book which gives her the meaning of words.
- I like that dress whom is really beautiful.
-
Sửa: I like that dress which is really beautiful.
- Do you get on with the person which lives behind?
-
Sửa: Do you get on with the person who lives behind?
Kết Luận
Mệnh đề quan hệ là một phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là đối với học sinh lớp 9. Việc thực hành thường xuyên với các bài tập mệnh đề quan hệ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài kiểm tra. Hãy chăm chỉ luyện tập để nâng cao kỹ năng ngữ pháp của mình nhé!